Độc quyền Danh_sách_hệ_điều_hành

Acorn Computers

  • Arthur
  • ARX
  • MOS
  • RISC iX
  • RISC OS

Amiga Inc.

  • AmigaOS
    • AmigaOS 1.0-3.9 (Motorola 68000)
    • AmigaOS 4 (PowerPC)
  • Amiga Unix (aka Amix)

Apple Inc.

  • Phiên bản dành cho gia đình-Apple II:
    • Apple DOS
    • Apple Pascal
    • ProDOS
    • GS/OS
  • Apple III
    • Apple SOS
  • Apple Lisa
    • Lisa Workshop[1]
    • Lisa Operating System[2]
  • Apple Macintosh
    • Mac OS
    • A/UX (UNIX System V với phần mở rộng BSD)
    • Rhapsody
    • NeXTSTEP
    • OS X (trước đó là Mac OS X)
    • OS X Server (trước đây là Mac OS X Server)
  • Apple Network Server
    • IBM AIX (Apple-customized)
  • Apple MessagePad
    • Newton OS
  • iPhone, iPod Touch, iPad
  • Apple Watch
  • Hệ điều hành nhúng

Apollo Computer

  • Domain/OS: Một trong những hệ điều hành mạng đầu tiên. Hoạt động trên phần cứng Apollo/Domain. Sau đó bị Hewlett-Packard mua lại.

Atari

  • Atari DOS (cho máy tính 8 bit)
  • Atari TOS
  • Atari MultiTOS

Be Inc.

  • Beoscomment
    • BeIA
    • Beoscomment r5.1d0
      • magnussoft ZETA (dựa trên Beoscomment r5.1d0 mật mã gốc, được phát triển bởi yellowTAB)

Bell Labs

  • Unix ("hệ thống mới của Ken," vì nó được sáng tạo bởi (Ken Thompson), tên gọi chính thức là Unics và sau đó đổi thành Unix, hệ điều hành được tạo ra tại Bell Labs vào năm 1969 làm cơ sở cho gia đình Unix)
    • UNIX Time-Sharing System v1
    • UNIX Time-Sharing System v2
    • UNIX Time-Sharing System v3
    • UNIX Time-Sharing System v4
    • UNIX Time-Sharing System v5
    • UNIX Time-Sharing System v6
      • MINI-UNIX
      • PWB/UNIX
        • USG
          • - CB Unix
    • UNIX Time-Sharing System v7 (Nó là Phiên bản Unix 7 (và, với một chừng mực nào đó, con cháu của nó được liệt kê dưới đây, hầu như tất cả hệ điều hành tương tự Unix và dựa trên Unix đều bắt nguồn từ đây.)
      • Unix System III
      • Unix System IV
      • Unix System V
        • Unix System V có các bản phát hành 2.0, 3.0, 3.2, 4.0, và 4.2
    • UNIX Time-Sharing System v8
    • UNIX Time-Sharing System v9
    • UNIX Time-Sharing System v10

Hệ điều hành phi Unix

  • BESYS
  • Plan 9 from Bell Labs

Bull, SAS

  • General Comprehensive Operating System (GCOS)

Burroughs Corporation, Unisys

  • Burroughs MCP

Control Data Corporation

  • Chippewa Operating System (COS)
    • MACE (Mansfield and Cahlander Executive)
      • Kronos (Kronographic OS)
        • NOS (Network Operating System)
          • NOS/BE NOS Batch Environment
          • NOS/VE NOS Virtual Environment
    • SCOPE (Supervisory Control Of Program Execution)
    • SIPROS (cho Simultaneous Processing Operating System)
  • EP/IX (Enhanced Performance Unix)

Digital Research, Inc.

  • CP/M
    • CP/M CP/M cho Intel 8080/8085 và Zilog Z80
      • Personal CP/M, một bản tùy chỉnh của CP/M
      • CP/M Plus với BDOS 3.0
    • CP/M-68K CP/M cho Motorola 68000
    • CP/M-8000 CP/M cho Zilog Z8000
    • CP/M-86 CP/M cho Intel 8088/8086
      • CP/M-86 Plus
      • Personal CP/M-86
    • MP/M phiên bản đa người dùng của CP/M-80
      • MP/M II
    • MP/M-86 phiên bản đa người dùng của CP/M-86
      • MP/M 8-16, biến thể vi xử lý kép của MP/M cho CPU 8086 và 8080.
    • Concurrent CP/M, phiên bản nối nghiệp của CP/M-80 và MP/M-80
    • Concurrent CP/M-86, phiên bản nối nghiệp của CP/M-86 và MP/M-86
      • Concurrent CP/M 8-16, biến thể vi xử lý kép của Concurrent CP/M cho các CPU 8086 và 8080.
    • Concurrent CP/M-68K, một biến thể cho 68000
  • DOS
    • Concurrent DOS, phiên bản nối tiếp Concurrent CP/M-86 with PC-MODE
      • Concurrent PC DOS, một biến thể Concurrent DOS cho các máy tính tương thích IBM PC
      • Concurrent DOS 8-16, biến thể vi xử lý kép của Concurrent DOS cho các CPU 8086 và 8080.
      • Concurrent DOS 286
      • Concurrent DOS XM, Biến thể chế độ thực của Concurrent DOS với hỗ trợ EEMS.
      • Concurrent DOS 386
        • Concurrent DOS 386/MGE, a Concurrent DOS 386 biến thể với khả năng thiết bị đầu cuối đồ họa tiên tiến
    • Concurrent DOS 68K,một cổng của Concurrent DOS cho CPU Motorola 68000 với DOS với chức năng mã nguồn di động.
    • FlexOS 1.0 – 2.34, một phát sinh từ Concurrent DOS 286
      • FlexOS 186, biến thể của FlexOScho thiết bị cuối
      • FlexOS 286, biến thể của FlexOS cho hosts
        • Siemens S5-DOS/MT, một hệ thống điều khiển công nghiệp dựa trên FlexOS
        • IBM 4680 OS, mộ hệ điều hành POS dự trên FlexOS
        • IBM 4690 OS, một hệ điều hành POS dựa trên FlexOS
          • Toshiba 4690 OS, một hệ điều hành POS dựa trên IBM 4690 OS và FlexOS
      • FlexOS 386, biến thể sau này của FlexOS cho hosts
        • IBM 4690 OS, một hệ điều hành POS dựa trên FlexOS
          • Toshiba 4690 OS, một hệ điều hành POS dựa trên IBM 4690 OS và FlexOS
      • FlexOS 68K, một phát sinh của Concurrent DOS 68K
    • Multiuser DOS, phiên bản nối tiếp Concurrent DOS 386
      • CCI Multiuser DOS
      • Datapac Multiuser DOS
        • Datapac System Manager, phát sinh từ Datapac Multiuser DOS
      • IMS Multiuser DOS
        • IMS REAL/32, một phát sinh của Multiuser DOS
          • IMS REAL/NG, phiên bản nối tiếp REAL/32
    • DOS Plus 1.2 – 2.1, hệ thống đơn người dùng, đa tác vụ phát sinh từ Concurrent DOS 4.1 – 5.0
    • DR DOS 3.31 – 6.0, một bản DOS đơn người dùng đơn tác vụ phát sinh tư Concurrent DOS 6.0
      • Novell PalmDOS 1.0
      • Novell "Star Trek"
      • Novell DOS 7, hệ thống đơn người dùng, đa tác vụ phát sinh từ DR DOS
      • Caldera OpenDOS 7.01
      • Caldera DR-DOS 7.02 và cao hơn

Fujitsu

  • Towns OS

General Electric

  • Real-Time Multiprogramming Operating System

Google

Android 4.0.1 trên Galaxy Nexus
  • Google Chrome OS được thiết kế để làm việc dành riêng cho các ứng dụng web. Công bố ngày 7/7/2009, Chrome OS hiện đang được công khai và được phát hành từ mùa hè 2011. Mã nguồn của Chrome OS phát hành vào 19/10/2009, dưới giấy phép với tên gọi Chromium OS.
    • Chromium OS là một phiên bản phát triển hệ điều hành mã nguồn mở của Google Chrome OS. Cả hai hệ điều hành đều dựa trên hạt nhân Linux.
  • Android là một hệ điều hành dành cho các thiết bị di động. nó bao gồm Android Runtime (userland) cùng với Linux (kernel), với hạt nhân Linux của nó sửa đổi để thêm trình điều khiển cho phần cứng thiết bị di động và để loại bỏ không sử dụng trình điều khiển Vanilla Linux.

Honeywell

  • Multics
  • GCOS
  • CP-6

Intel

  • iRMX; Hệ điều hành thời gian thực ban đầu được tạo ra để hỗ trợ ban đầu được tạo ra để hỗ trợ họ vi xử lý 8080 và 8086 trong các ứng dụng nhúng
  • ISIS-II; "Intel Systems Implementation Supervisor" là môi trường THE cho phát triển của phần mềm họ vi xử lý của Intel đầu những năm 80 của Intellec Microcomputer Development System của họ và các bản sao. ISIS-II làm việc với đĩa mềm 8 inch và có một trình biên tập, cross-assemblers, một linker, một trình định vị đối tượng, gỡ lỗi, compilers cho PLM (PL/I cho vi xử lý của họ  8080/86), một trình phiên dịch BASIC, etc. và cho phép quản lý tập tin qua một bảng điều khiển.

IBM

Trên các mainframes đầu tiên: 1400, 1800, 701, 704, 709, 7090, 7094

  • BESYS (for the IBM 7090)
  • CTSS (The Compatible Time-Sharing System, phát triển tại MIT's Computation Center để sử dụng trên một bản sửa đổi của IBM 7094)
  • GM OS & GM-NAA I/O (cho IBM 704)
  • IBSYS (Hệ điều hành băng cho IBM 7090 và IBM 7094)
  • IJMON (Một serial I/O monitor có thể khởi động để tải các chương trình cho IBM 1400 và IBM 1800)
  • SOS (SHARE Operating System, cho IBM 704 và 709)
  • UMES (University of Michigan Executive System,cho IBM 704, 709, và 7090)

On S/360, S/370, and successor mainframes

  • OS/360 và các phiên bản kế nhiệm trên các mainframe IBM S/360, S/370, và các phiên bản kế nhiệm
    • OS/360 (Hệ điều hành chính thức đầu tiên hướng đến kiến trúc System/360),
      Saw cài đặt khách hàng của các biến thể sau đây:
      • PCP (Primary Control Program, một hạt nhân và một hệ thống không gian Cấp phát tập tin tự động)
      • MFT (Đa lập trình gốc, với một số cố định các tác vụ, bị thay thế bởi MFT II)
      • MFT II (Đa lập trình với một với một số cố định các tác vụ, có tới 15 phân vùng ứng dụng kích thước cố định,  cộng với phân vùng cho các tác vụ hệ thống, ban đầu được xác định tại thời điểm khởi động nhưng có thể định nghĩa lại bằng các câu lệnh điều hành)
      • MVT (Multi-Programming Variable Tasks, có tới 15 vùng ứng dụng định nghĩa động, cộng với vùng cho tác vụ hệ thống)
    • OS/VS (phân nhánh của OS/360 hứong đến kiến trúc System/370 virtual memory architecture, "OS/370" is not correct name for OS/VS1 and OS/VS2, but rather refers to OS/VS2 MVS and MVS/SP Version 1),
      Customer installations in the following variations:
      • SVS (Single Virtual Storage, both VS1 & VS2 began as SVS systems)
      • OS/VS1 (Operating System/Virtual Storage 1, Virtual-memory version of MFT II)
      • OS/VS2 (Operating System/Virtual Storage 2, Virtual-memory version of OS/MVT but without multiprocessing support)
        • OS/VS2 R2 (called Multiple Virtual Storage, MVS, eliminated most need for VS1)
    • MVS/SE (MVS System Extensions)
    • MVS/SP (MVS System Product)
    • MVS/XA (MVS/SP V2. MVS hỗ trợ kiến trúc eXtended, 31-bit)
    • MVS/ESA (MVS hỗ trợ Enterprise System Architecture, horizontal addressing extensions: data only address spaces called Dataspaces; a Unix environment was available starting with MVS/ESA V4R3)
    • OS/390 (Nâng cấp từ MVS, với bổ sung thêm môi trường Unix)
    • z/OS (OS/390 hỗ trợ z/Architecture, 64-bit)
  • DOS/360 and successors trên IBM S/360, S/370,và các 
    • BOS/360 (early interim version of DOS/360, briefly available at a few Alpha & Beta System/360 sites)
    • TOS/360 (similar to BOS above and more fleeting, able to boot and run from 2x00 series tape drives)
    • DOS/360 (Disk Operating System (DOS), multi-programming system with up to 3 partitions, first commonly available OS for System/360)
      • DOS/360/RJE (DOS/360 with a control program extension that provided for the monitoring of remote job entry hardware (card reader & printer) connected by dedicated phone lines)
    • DOS/VS (First DOS offered on System/370 systems, provided virtual storage)
    • DOS/VSE (also known as VSE, upgrade of DOS/VS, up to 14 fixed size processing partitions)
    • VSE/SP (program product replacing DOS/VSE and VSE/AF)
    • VSE/ESA (DOS/VSE extended virtual memory support to 32-bit addresses (Extended System Architecture)).
    • z/VSE (latest version of the four decades old DOS lineage, supports 64-bit addresses, multiprocessing, multiprogramming, SNA, TCP/IP, and some virtual machine features in support of Linux workloads)
  • CP/CMS (Control Program/Cambridge Monitor System) and successors on IBM S/360, S/370, and successor mainframes
    • CP-40/CMS (for System/360 Model 40)
    • CP-67/CMS (for System/360 Model 67)
    • VM/370 (Virtual Machine / Conversational Monitor System, virtual memory operating system for System/370)
    • VM/XA (VM/eXtended Architecture for System/370 with extended virtual memory)
    • VM/ESA (Virtual Machine / Extended System Architecture, added 31-bit addressing to VM series)
    • z/VM (z/Architecture version of the VM OS with 64-bit addressing)
  • TPF Line (Transaction Processing Facility) on IBM S/360, S/370, and successor mainframes (largely used by airlines)
    • ACP (Airline Control Program)
    • TPF (Transaction Processing Facility)
    • z/TPF (z/Architecture extension)
  • Tương tự Unix-like trên IBM S/360, S/370,các máy chủ lớn sau kế nhiệm.
    • AIX/370 (IBM's Advanced Interactive eXecutive, a System V Unix version)
    • AIX/ESA (IBM's Advanced Interactive eXecutive, a System V Unix version)
    • OpenSolaris for IBM System z
    • UTS (developed by Amdahl)
    • z/Linux
  • Others on IBM S/360, S/370, and successor mainframes:
    • BOS/360 (Basic Operating System)
    • MTS (Michigan Terminal System, developed by a group of universities in the US, Canada, and the UK for the IBM System/360 Model 67, System/370 series, and compatible mainframes)
    • RTOS/360 (IBM's Real Time Operating System, ran on 5 NASA custom System/360-75s)[3]
    • TOS/360 (Tape Operating System)
    • TSS/360 (IBM's Time Sharing System)
    • MUSIC/SP (developed by McGill University for IBM System/370)
    • ORVYL and WYLBUR (developed by Stanford University for IBM System/360)

Trên PC và dựa trên kiến trúc Intel x86

  • PC DOS, IBM DOS
    • PC DOS 1.x, 2.x, 3.x (phát triển cùng với Microsoft)
    • IBM DOS 4.x, 5.0 (phát triển cùng với Microsoft)
    • PC DOS 6.1, 6.3, 7, 2000, 7.10
  • OS/2
    • OS/2 1.x (phát triển cùng với Microsoft)
    • OS/2 2.x
    • OS/2 Warp 3
    • OS/2 Warp 4
    • eComStation (Warp 4.5/Workspace on Demand, rebundled by Serenity Systems International)
  • IBM 4680 OS version 1 to 4, a POS operating system based on Digital Research's Concurrent DOS 286 and FlexOS 286 1.xx
    • IBM 4690 OS version 1 to 6.3, a successor to 4680 OS based on Novell's FlexOS 286/FlexOS 386 2.3x
      • Toshiba 4690 OS version 6.4, a successor to 4690 OS 6.3

Trên các nền tảng phần cứng khác

  • IBM Series/1
    • EDX (Event Driven Executive)
    • RPS (Realtime Programming System)
    • CPS (Control Programming Support, subset of RPS)
    • SerIX (Unix on Series/1)
  • IBM 1130
    • DMS (Disk Monitor System)
  • IBM 1800
    • TSX (Time Sharing eXecutive)
    • MPX (Multi Programming eXecutive)
  • IBM 8100
    • DPCX (Distributed Processing Control eXecutive)
    • DPPX (Distributed Processing Programming Executive)
  • IBM System/3
    • DMS (Disk Management System)
  • IBM System/34, IBM System/36
    • SSP (System Support Program)
  • IBM System/38
    • CPF (Control Program Facility)
  • IBM System/88
  • AS/400, iSeries, System i, Power Systems i Edition
    • OS/400 (descendant of System/38 CPF, include System/36 SSP environment)
    • i5/OS (extends OS/400 with significant interoperability features)
    • IBM i (extends i5/OS)
  • UNIX on IBM POWER
    • AIX (Advanced Interactive eXecutive, a System V Unix version)
    • AOS (a BSD Unix version, not related to Data General AOS)
  • Others
    • IBM Workplace OS (Microkernel based operating system, developed and canceled in 1990s)
    • K42 (open-source research operating system on PowerPC or x86 based cache-coherent multiprocessor systems)
    • Dynix (developed by Sequent, and used for IBM NUMA-Q too)

Microsoft Corporation

Novell

  • NetWare hệ điều hành mạng cung cấp dịch vụ mạng hiệu năng cao. Đã được thay thế bởi Open Enterprise Server, có thể dựa trên NetWare hoặc Linux để cung cấp cùng một dịch vụ.
  • UnixWare
    • Novell "SuperNOS", một hợp nhất không được phát hành của NetWare và UnixWare
  • Novell "Corsair"
    • Novell "Exposé"
  • Open Enterprise Server, phiên bản kế nhiệm của NetWare.

Samsung

SCO, SCO Group [4]

  • Xenix, bản phân phối dựa trên Unix System III cho kiến trúc Intel 8086/8088
    • Xenix 286, bản phân phối dựa trên Unix System V Release 2 cho kiến trúc Intel 80286
    • Xenix 386, bản phân phối dựa trên Unix System V Release 2 cho kiến trúc Intel 80386
  • SCO Unix, SCO UNIX System V/386 was the first volume commercial product licensed by AT&T to use the UNIX System trademark (1989). Derived from AT&T System V Release 3.2 with an infusion of Xenix device drivers and utilities plus most of the SVR4 features
    • SCO Open Desktop, the first 32-bit graphical user interface for UNIX Systems running on Intel processor-based computers. Based on SCO Unix
  • SCO OpenServer 5, AT&T UNIX System V Release 3 based
  • SCO OpenServer 6, SVR5 (UnixWare 7) based kernel with SCO OpenServer 5 application and binary compatibility, system administration, and user environments
  • UnixWare
    • UnixWare 2.x, based on AT&T System V Release 4.2MP
    • UnixWare 7, UnixWare 2 kernel plus parts of 3.2v5 (UnixWare 2 + OpenServer 5 = UnixWare 7). Referred to by SCO as SVR5